Thực đơn
Cam_(nước) Quốc quânTên hiệu quốc quân | Tên gọi | Trị vì | Ghi chú | Xuất xứ |
---|---|---|---|---|
Cam Chiêu công | Đái | ? - 635 TCN | Em cùng cha khác mẹ của Chu Tương vương | Tả truyện - Hy công năm thứ 24 mục mùa Hạ, Tả truyện - Hy công năm thứ 25 |
Không rõ thế hệ đời giữa | ||||
Cam Thành công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | |||
Cam Cảnh công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | |||
Cam Giản công | Không con, truyền ngôi cho em là Điệu công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | ||
Cam Điệu công | Quá | ? - 530 TCN | Em của Cam Giản công là Thành công và là cháu Giản công bị giết | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 |
Cam Bình công | Kiêm | 530 TCN - ? | Cháu của Thành công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 |
Cam Hoàn công | Khoảng đời Chu Cảnh vương, Chu Kính vương | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục Năm mới | ||
Thế hệ đời sau không rõ |
Thực đơn
Cam_(nước) Quốc quânLiên quan
Cam (nước)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Cam_(nước)